mã chế độ an của bộ y tế

DN vừa và nhỏ có thể lựa chọn áp dụng theo Thông tư 133 hoặc 200: Căn cứ Điều 1 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và khoản 1 Điều 3 Thông tư số 133/201 6/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Lời nói đầu. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng công trình do Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017 Người sử dụng có thể xác định tổ hợp mã và mức độ chi tiết phù hợp với mục đích cụ thể. Tiêu chuẩn này chỉ cung cấp khung linh hoạt và hệ thống mã quốc tế được khuyến nghị mà có thể được thực hiện. mã chế biến đối với thân gốm có thể có dãy sau Để giúp chúng ta cảm nghiệm sâu hơn tinh thần của Chúa Giê-su trên thập giá, chúng ta đọc bài chia sẻ của cha Rolheiser "Nhục hình của thập giá" được viết ngày 28.3.2010. "Hình phạt đóng đinh trên thập giá do người La Mã chế ra có thêm một ý định khác. Sâm nhung hải mã. Nguyên liệu: hải mã khô 3 - 5 cặp, tây dương sâm 100g, nhung hươu 50g, câu kỷ tử 100g, 3 - 5 lít dượu trắng 45 độ. Cách thực hiện: Cá ngựa khô rửa sạch để ráo nước. Cho tất cả các nguyên liệu vào ngâm chung với rượu Does Dating Get Harder As You Get Older. độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam. Tình trạng hiệu lực Đã biết Hiệu lực Đã biếtTình trạng Đã biết BỘ Y TẾ - Số 4069/2001/QĐ-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2001 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ, BỆNH ÁN - BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân, Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế,Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị- Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Nay ban hành các mẫu hồ sơ, bệnh án để dùng trong bệnh viện có các mẫu đính kèm.Điều 2. Các mẫu ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng trong các cơ sở khám chữa bệnh được gọi chung là bệnh viện của nhà nước, bán công, dân lập, tư nhân, các cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư của nước ngoài. Riêng các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành do yêu cầu chuyên sâu có thể bổ sung một số nội dung cần thiết vào các mẫu sau khi được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Y 3. Giao cho Vụ trưởng Vụ Điều trị-Bộ Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các mẫu hồ sơ bệnh án tại các bệnh viện trong cả 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Huỷ bỏ Quyết định số 1333/1999/BYT-QĐ ngày 03 tháng 05 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành các mẫu hồ sơ, bệnh án để dùng trong bệnh 5. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng các Vụ của cơ quan Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế ngành, Hiệu trưởng Trường Đại học, Trung học Y, Dược chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận Như điều 5 Văn phòng Chính phủ để công báo Lưu ĐTr, PC Lưu trữ KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG Lê Ngọc Trọng MỤC LỤC MẪU HỒ SƠ BỆNH ÁN DÙNG TRONG BỆNH VIỆN 1. Hướng dẫn ghi và mã các thông số hồ sơ bệnh án 2. Phần I - Mẫu bệnh án 24 loại 3. Phần II - A. Mẫu giấy, phiếu y 45 loại - B. Mẫu giấy, phiếu dược 18 loại - C. Mẫu giấy, phiếu vật tư thiết bị y tế 3 loại 4. Phần III - A. Mẫu sổ y 42 loại - B. Mẫu sổ dược 3 loại - C. Mẫu sổ vật tư thiết bị y tế 2 loại 5. Phần IV Phụ lục 1 Bảng mã các xét nghiệm Huyết học, Hoá sinh và Vi sinh Phụ lục 2 Bảng mã các chẩn đoán Hình ảnh và Nội soi Phụ lục 3 Danh mục các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Danh mục các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Phụ lục 4 Bảng mã các bệnh viện, viện Phụ lục 5 Bảng mã 54 dân tộc Phụ lục 6 Bảng mã nghề nghiệp theo thành phần xã hội Phụ lục 7 Bảng mã một số nước. Mẫu hồ sơ bệnh án và mẫu phiếu Phục hồi chức năng tại Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3730/QĐ-BYT theo quy định tại Điều giấy ra viện tại Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT hết hiệu lực bởi Điều 31 Thông tư 14/2016/ phẫu thuật/thủ thuật tại Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 50/2017/TT-BYT. Quyết định 4069/2001/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ, bệnh án Cơ quan ban hành Bộ Y tếSố công báo Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!Số hiệu4069/2001/QĐ-BYTNgày đăng công báoĐang cập nhật Loại văn bảnQuyết địnhNgười kýLê Ngọc TrọngNgày ban hành28/09/2001Ngày hết hiệu lựcĐang cập nhật Áp dụng Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!Tình trạng hiệu lực Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!Lĩnh vựcY tế-Sức khỏe TÓM TẮT VĂN BẢNNội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!tải Quyết định 4069/2001/QĐ-BYT độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam. Tình trạng hiệu lực Đã biết BỘ Y TẾ - Số 4069/2001/QĐ-BYT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2001 - BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân, Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế, Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị- Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Nay ban hành các mẫu hồ sơ, bệnh án để dùng trong bệnh viện có các mẫu đính kèm. Điều 2. Các mẫu ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng trong các cơ sở khám chữa bệnh được gọi chung là bệnh viện của nhà nước, bán công, dân lập, tư nhân, các cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư của nước ngoài. Riêng các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành do yêu cầu chuyên sâu có thể bổ sung một số nội dung cần thiết vào các mẫu sau khi được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Y tế. Điều 3. Giao cho Vụ trưởng Vụ Điều trị-Bộ Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các mẫu hồ sơ bệnh án tại các bệnh viện trong cả nước. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Huỷ bỏ Quyết định số 1333/1999/BYT-QĐ ngày 03 tháng 05 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành các mẫu hồ sơ, bệnh án để dùng trong bệnh viện. Điều 5. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng các Vụ của cơ quan Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế ngành, Hiệu trưởng Trường Đại học, Trung học Y, Dược chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận Như điều 5 Văn phòng Chính phủ để công báo Lưu ĐTr, PC Lưu trữ KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG Lê Ngọc Trọng Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu có tài khoản? Đăng ký tại đâyVui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên có tài khoản? Đăng ký tại đâyVui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược có tài khoản? Đăng ký tại đâyVui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung có tài khoản? Đăng ký tại đây* Lưu ý Để đọc được văn bản tải trên bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. BỘ Y TẾ Số 2879 /QĐ-BYTCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2006 QUYẾT ĐỊNHVề việc ban hành “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;Căn cứ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộtrưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện;Căn cứ biên bản họp Hội đồng chuyên môn nghiệm thu “Nguyên tắc và ký hiệucác chế độ ăn trong bệnh viện” ngày 31 tháng 5 năm 2006;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện”gồm 103 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn. Điều 2. “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” là tài liệu hướng dẫn về xây dựngchế độ ăn cho người bệnh được áp dụng trong các viện, bệnh viện có giường bệnh củanhà nước và tư nhân trong toàn quốc. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế; Chánh thanh tra vàVụ trưởng các vụ, Cục trưởng các cục của Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Dinh dưỡng;Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám đốc các viện, bệnhviện trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này. KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG đã ký Nguyễn Thị Xuyên 22BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập- Tự do- Hạnh phúcHƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆNBan hành kèm theo Quyết định số 2879/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tếPhần INHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng dựa theo- Người lớn và trẻ Tình trạng bệnh Tình trạng dinh dưỡng thể lực và sinh hóa.2. Xác định cân nặng cân nặng thực tế, cân nặng lý tưởng, cân nặng khô.3. Xác định nguyên tắc lựa chọn thực Xác định số bữa ăn và đường nuôi IINGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN CỤ THỂA. CHẾ ĐỘ ĂN CHO NGƯỜI LỚNCơ cấu khẩu phần Được xây dựng trên cơ sở cơ cấu khẩu phần trung bình của ngườicó cân nặng 50 đến 55 kg đây là cơ cấu khẩu phần tham khảoI. CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNGNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu33- Năng lượng có 2 mức 2200- 2400Kcal/ngày hoặc1800- 1900Kcal/ngày, tuỳ khả năng của người Protid 12- 14%. Tỷ lệ protid động vật/tổng số 30- 50%.- Lipid 15- 25 %. Axid béo chưa no một nối đôichiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo nochiếm 1/3 trong tổng số Đường đơn 60%.- Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước, điện giải+ Ăn nhạt tương đối Natri 60%.- Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước và điện giải+ Ăn nhạt tương đối Natri 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụngvừa phải các thực phẩm giàu kali.+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định Vnước = Vnước tiểu + Vdịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy, + 300 đến 500 ml tuỳ theo mùa.E kcal 1800- 1900P g 40-44 L g 40-53G g 313-336Natri mg 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụngvừa phải các thực phẩm giàu kali.+ Nước ăn và uống Hạn chế khi có chỉ định. V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa.- Phosphat 6 mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụng vừa phải các thực phẩm giàu kali + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy +300 đến 500ml tùy theo mùa.- Phosphat 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế các thựcphẩm giàu Phosphat 600-1200mg/ngày khi phosphat máu >6mg/dl. Hạn chế các thực phẩm giàu Đủ vitamin và chất Số bữa ăn 4 bữa/ mg 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày.- Phosphat 600-1200mg/ngày khi phosphat máu >6 mg/dl. Hạn chế các thực phẩm giàu Đủ vitamin và chất Số bữa ăn 4 bữa/ CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG1. Đái tháo đường đơn thuầnNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 15- 20% tổng năng Glucid 55- 65% tổng năng lượng. Nên sử dụngcác glucid phức hợp, glucid có chỉ số đường Lipid 20- 30% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Lượng chất xơ 20- 25 Số bữa ăn 4- 6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 56- 82L g 25- 55G g 210- 270Chất xơ g 20- 25DD01-X2. Đái tháo đường BMI > 25, rối loạn chuyển hóa lipid máuNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu1414- Năng lượng 25 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 15- 20% tổng năng Glucid 55- 65 % tổng năng lượng. Nên sử dụngcác glucid phức hợp, glucid có chỉ số đường Lipid 20- 25%. Axid béo chưa no một nối đôichiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo nochiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Cholesterol 60%.- Glucid 60-65% tổng năng lượng, nên sử dụng cácglucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết Lipid Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3,nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước và điện giải+ Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ngày.+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa.+ Kali 60%- Glucid 60- 65% tổng năng lượng. Nên sử dụng cácglucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết Lipid Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3,nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước và điện giải+ Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ngày+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa .+ Kali Hạn chế kali khẩu phần khi kali máu >6mmol/l 2000-3000 mg/ngày- Đủ vitamin và khoáng chất theo nhu cầu- Số bữa ăn 4- 6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 40- 44L g 40- 55G g 225- 276Natri mg ≤ 2000Kali mg 2000- 3000Nước l 1- 1,5DD04-X5. Đái tháo đường kết hợp viêm cầu thận, giai đoạn phục hồiNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30- 35 Kcal/kg cân nặng lýtưởng/ Protid 1 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Glucid 60-65% tổng năng lượng. Nên sử dụng cácglucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết Lipid 20- 25% năng lượng. Axid béo chưa no mộtnối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axidbéo no chiếm 1/3 trong tổng số Chất xơ 20- 25g/ kcal 1800-1900P g 50- 55L g 45- 60G g 270- 310Natri mg ≤ 2400 Chất xơ g 20- 25Nước l 1,5- 2,5DD05-X1616- Natri ≤ 2400 mg/ Nước theo nhu cầu 1,5-2,5 lít/ Đủ vitamin và khoáng chất theo nhu Số bữa ăn 4-6 bữa/ Đái tháo đường kết hợp suy thận mạn độ 1- 2Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 0,8 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. Tỷ lệprotid động vật/tổng số ≥ 60%- Glucid 60- 65% tổng năng lượng. Nên sử dụng cácglucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết Chất xơ 20- 25g/ Lipid Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3,nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3trong tổng số Đảm bảo cân bằng nước và điện giải+ Ăn nhạt tương đối phụ thuộc vào mức độ phù vàcao huyết áp Natri ≤ 2000 mg/ngày.+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa .- Số bữa ăn 4- 6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 40- 44L g 41- 56G g 225- 276Natri mg 2000Kali mg 2000- 3000Phosphat mg 1,5 lít. - Duy trì cân nặng lý tưởng theo chuẩn BMI- Lựa chọn thực phẩm có ít nhân purin kiềm ăn sốlượng vừa phải các thực phẩm ở nhóm 2 1,5DD09-XIV. CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH GÚT1. Bệnh gút đơn thuầnNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30-35Kcal/kg cân nặng lýtưởng/ Protid 0,8- 1g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid 20- 25% tổng số năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số kcal 1600-1800P g 40- 55L g 40- 50G g 260- 300Nước l >1,5GU01-X1919- Nước uống >1,5 lít /ngày. - Duy trì cân nặng lý tưởng theo chuẩn BMI- Lựa chọn thực phẩm có ít nhân purin kiềm ăn sốlượng vừa phải các thực phẩm ở nhóm 2 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu+ V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500ml tùy theo mùa.- Duy trì cân nặng lý tưởng theo chuẩn BMI- Lựa chọn thực phẩm có ít nhân purin kiềm ăn sốlượng vừa phải các thực phẩm ở nhóm 2 6mmol/l 2000-3000 mg/ngày+ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định Vnước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500ml tùy theo mùa.- Duy trì cân nặng lý tưởng theo chuẩn BMI- Lựa chọn thực phẩm có ít nhân purin kiềm ăn sốlượng vừa phải các thực phẩm ở nhóm 2 <150g/ngày, không nên ăn thực phẩm nhóm dùng các thực phẩm và đồ uống có khả nănggây đợt gút cấp rượu, bia, cà phê, Số bữa ăn 4 bữa/ kcal 1500- 1700P g < 33L g 35- 45G g 250- 300Natri mg ≤ 2000 GU03-XV. CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH TIM MẠCH 1. Tăng huyết ápNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Protid 12- 14% tổng năng lượng- Lipid 15- 20% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàE kcal 1500-1700P g 45- 60L g 25- 37TM01-X2121axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tuỳ theo đối tượng có nhạy cảm với muốiNatri ≤ 2000 mg/ngày- Kali 4000-5000 mg/ngày- Chất xơ 20-25 g/ Đủ yếu tố vi lượng và vitamin A, B, C, E.- Số bữa ăn 3- 4 bữa/ g 255- 300Natri mg ≤ 2000 Kali mg 4000- 5000Chất xơ g 20- 252. Rối loạn lipid máuNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Protid 12- 14% tổng năng lượng. Tỷ lệ protid độngvật/tổng số 30- 50%- Lipid 15- 20% tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Cholesterol <200 mg/ngày- Chất xơ 20- 25 g/ Đủ yếu tố vi lượng và vitamin A, B, C, E.- Số bữa ăn 3-4 bữa/ kcal 1500- 1700P g 45- 60L g 25- 37G g 255- 300Cholesterolmg<200 Chất xơ g 20- 25TM02-X3. Suy tim giai đoạn 1- 2, nhồi máu cơ tim ổn địnhNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30- 35 kcal/kg cân nặng lýtưởng/ Protid 1- 1,2g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid 15- 20 % tổng năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 vàaxid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ngày- Kali 4000-5000 mg/ kcal 1800- 1900P g 50- 60L g 30- 40G g 310- 340Natri mg ≤ 2000 Kali mg 4000- 5000Nước l 1,5- 2TM03-X2222- Đủ vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến + Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có ga. + Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễtiêu hoá, ít xơ Số bữa ăn 4-6 bữa/ Suy tim giai đoạn 3, nhồi máu cơ tim sau 7 ngàyNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày- Protid 1 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày - Lipid 15-20 % tổng năng lượng. Axid béo chưa nomột nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ Kali 4000-5 000 mg/ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = Vnước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa .- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có ga.+ Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễtiêu hoá, ít xơ Số bữa ăn 4- 6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 50- 55L g 25- 35G g 250- 300Natri mg ≤ 2000 Kali mg 4000- 5000Nước l 1- 1,5TM04-X5. Suy tim giai đoạn 4 suy tim mất bùNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 25 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. E kcal 1300- 1400 TM05-X2323- Protid 0,8- 1 g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid 15- 20 % tổng năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối hoặc ăn nhạt hoàn toàn+ Ăn nhạt tương đối Natri 1200- 2000 mg/ngày+ Ăn nhạt hoàn toàn Natri 1000 mg/ngày- Kali 4000-5000 mg/ Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = Vnước tiểu + V dịch mất bất thường sốt,nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa.- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có ga.+ Sử dụng các thực phẩm giàu kali, thức ăn mềm, dễtiêu hoá, ít xơ Số bữa ăn 4- 6 bữa/ g 40- 55L g 20- 30G g 215- 240Natri mg ≤ 2000 Kali mg 4000- 5000Nước l 1-1,56. Nhồi máu cơ tim, giai đoạn cấp 1- 3 ngày đầuNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 25 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 0,4- 0,6g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid10- 15% tổng số năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối hoặc hoàn toàn Natri ≤ 2000 mg/ngày- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến + Chọn thực phẩm dễ tiêu, ít xơ sợi.+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có kcal 1300-1400P g 20- 30L g 20- 30G g 240- 260Natri mg ≤ 2000 TM06-X2424+ Chế biến thức ăn dưới dạng Số bữa ăn 4- 6 bữa/ Nhồi máu cơ tim, giai đoạn tiếp theoNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ Protid 0,8-1g/kg cân nặng lý tưởng/ Lipid 15- < 20% tổng năng lượng. Axid béo chưano một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số Ăn nhạt tương đối Natri ≤ 2000 mg/ngày- Lựa chọn thực phẩm và dạng chế biến + Chọn thực phẩm ít xơ sợi.+ Hạn chế các chất kích thích như cà phê, rượu,bia, và các thực phẩm có ga.+ Chế biến thức ăn dưới dạng lỏng hoặc Số bữa ăn 4-6 bữa/ kcal 1500- 1700P g 40- 55L g 21- 31G g 215- 240Natri mg ≤ 2000 TM07-XVI. CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA1. Viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu dạ dày- tá tràng giai đoạn ổn địnhNguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu- Năng lượng 30-35 Kcal/kg cân nặnghiện tại/ Protid 1-1,2 g/kg cân nặng hiệntại/ Lipid 15- 20% tổng năng béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nốiđôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổngsố Lựa chọn thực phẩm và dạng chếE kcal 1600- 1800P g 50- 65L g 30- 40G g 260- 320TH01-X2525 Ngày đăng 14/07/2014, 2313 BỘ Y TẾ Số 2879 /QĐ-BYT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế; Căn cứ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện; Căn cứ biên bản họp Hội đồng chuyên môn nghiệm thu “Nguyên tắc và ký hiệu các chế độ ăn trong bệnh viện” ngày 31 tháng 5 năm 2006; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” gồm 103 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn. Điều 2. “Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện” là tài liệu hướng dẫn về xây dựng chế độ ăn cho người bệnh được áp dụng trong các viện, bệnh viện có giường bệnh của nhà nước và tư nhân trong toàn quốc. Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế; Chánh thanh tra và Vụ trưởng các vụ, Cục trưởng các cục của Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Dinh dưỡng; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Giám đốc các viện, bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG đã ký Nguyễn Thị Xuyên 2 2 BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN Ban hành kèm theo Quyết định số 2879/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế Phần I NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN 1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng dựa theo - Người lớn và trẻ em. - Tình trạng bệnh lý. - Tình trạng dinh dưỡng thể lực và sinh hóa. 2. Xác định cân nặng cân nặng thực tế, cân nặng lý tưởng, cân nặng khô. 3. Xác định nguyên tắc lựa chọn thực phẩm. 4. Xác định số bữa ăn và đường nuôi dưỡng. Phần II NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN CỤ THỂ A. CHẾ ĐỘ ĂN CHO NGƯỜI LỚN Cơ cấu khẩu phần Được xây dựng trên cơ sở cơ cấu khẩu phần trung bình của người có cân nặng 50 đến 55 kg đây là cơ cấu khẩu phần tham khảo I. CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNG Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu 3 3 - Năng lượng có 2 mức 2200- 2400Kcal/ngày hoặc 1800- 1900Kcal/ngày, tuỳ khả năng của người bệnh. - Protid 12- 14%. Tỷ lệ protid động vật/tổng số 30- 50%. - Lipid 15- 25 %. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đường đơn 60%. - Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước, điện giải + Ăn nhạt tương đối Natri 60%. - Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước và điện giải + Ăn nhạt tương đối Natri 6 mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụng vừa phải các thực phẩm giàu kali. + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định Vnước = Vnước tiểu + Vdịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy, + 300 đến 500 ml tuỳ theo mùa. E kcal 1800- 1900 P g 40-44 L g 40-53 G g 313-336 Natri mg 6 mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụng vừa phải các thực phẩm giàu kali. + Nước ăn và uống Hạn chế khi có chỉ định. V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa. - Phosphat 6 mmol/l 2000-3000 mg/ngày. Hạn chế hoặc sử dụng vừa phải các thực phẩm giàu kali + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy +300 đến 500ml tùy theo mùa. - Phosphat < 1200mg/ngày. Hạn chế các thực phẩm giàu phosphat. - Đủ vitamin và khoáng chất. - Số bữa ăn 4 bữa/ngày Phosphat mg<1200 Nước l 1- 2 8. Suy thận mạn giai đoạn 3- 4 không lọc máu, không tăng kali máu Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 35 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Protid 0,4- 0,6g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. Tỷ lệ protid động vật/tổng số ≥ 60% - Lipid 20-25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước và điện giải + Ăn nhạt tương đối Natri < 2000 mg/ngày + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy + 300 đến 500ml tùy theo mùa - Phosphat < 1200 mg/ngày, hạn chế các thực phẩm giàu phosphat. - Đủ vitamin và khoáng chất. - Số bữa ăn 4 bữa/ngày. E kcal 1800-1900 P g < 33 L g 40- 50 G g 310- 350 Natri mg < 2000 Phosphat mg<1200 Nước lít 1- 1,5 TN08-X 9 9 9. Suy thận mạn giai đoạn 3- 4 không lọc máu, tăng kali máu Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 35 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. - Protid 0,4-0,6 g/kg cân nặng lý tưởng/ngày. Tỷ lệ protid động vật/tổng số ≥ 60% - Lipid 20-25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước và điện giải + Ăn nhạt tương đối hoặc tuyệt đối phụ thuộc vào mức độ phù và cao huyết áp Natri từ 1000-2000 mg/ngày. + Hạn chế nước ăn và uống khi có chỉ định V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường sốt, nôn, ỉa chảy + 300 đến 500 ml tùy theo mùa. - Kali < 1000 mg/ngày. Hạn chế các thực phẩm giàu kali. - Phosphat < 600mg/ngày. Hạn chế các thực phẩm giàu phosphat. - Đủ vitamin và khoáng chất. - Số bữa ăn 4 bữa/ngày. E kcal 1800- 1900 P g < 33 L g 40-50 G g 310-350 Natrimg1000-2000 Kali mg < 1000 Phosphat mg < 600 Nước l 1- 1,5 TN09-X 10. Suy thận mạn có lọc máu ngoài thận hoặc thẩm phân phúc mạc 3 lần/tuần Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 35Kcal/kg cân nặng khô/ngày. - Protid 1,2-1,3 g/kg cân nặng khô/ngày. Tỷ lệ protid động vật/tổng số ≥ 60% - Lipid 20- 25% tổng năng lượng. Axid béo chưa no một nối đôi chiếm 1/3, nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axid béo no chiếm 1/3 trong tổng số lipid. - Đảm bảo cân bằng nước và điện giải + Natri E kcal 1800-1900 P g 60-70 L g 40-50 G g 280-314 Natrimg 2000-4000 Kali mg 2000-3000 Phosphat mg <1200 TN10-X 10 10 [...]... 2 0- 25 - Chất xơ 2 0-2 5 g/ngày - Đủ yếu tố vi lượng và vitamin A, B, C, E - Số bữa ăn 3- 4 bữa/ngày 2 Rối loạn lipid máu Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần - Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày Ký hiệu E kcal 150 0- 1700 TM02-X - Protid 1 2- 14% tổng năng lượng Tỷ lệ protid động P g 4 5- 60 vật/tổng số 3 0- 50% L g 2 5- 37 - Lipid 1 5- 20% tổng năng lượng Axid béo chưa no G g 25 5- 300... ga + Chế biến thức ăn dưới dạng lỏng hoặc mềm - Số bữa ăn 4-6 bữa/ngày VI CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA 1 Viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu dạ dày- tá tràng giai đoạn ổn định Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 3 0-3 5 Kcal/kg cân nặng E kcal 160 0- 1800 TH01-X hiện tại/ngày tại/ngày P g 5 0- 65 - Protid 1-1 ,2 g/kg cân nặng hiện L g 3 0- 40 - Lipid 1 5- 20% tổng năng lượng... III CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 1 Đái tháo đường đơn thuần Nguyên tắc Cơ cấu khẩu phần Ký hiệu - Năng lượng 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày E kcal 150 0- 1700 DD01-X - Protid 1 5- 20% tổng năng lượng P g 5 6- 82 - Glucid 5 5- 65% tổng năng lượng Nên sử dụng L g 2 5- 55 các glucid phức hợp, glucid có chỉ số đường huyết G g 21 0- 270 thấp Chất xơ g 2 0- 25 - Lipid 2 0- 30% tổng năng... g 2 0- 25 - Cholesterol . Quyết định này Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện gồm 103 nguyên tắc, ký hiệu về chế độ ăn. Điều 2. Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện là tài liệu hướng dẫn về xây dựng chế độ ăn cho người bệnh được áp. xơ g 1 5- 25 BT01-X E kcal 1800 - 1900 P g 5 4- 67 L g 4 3- 53 G g 27 5- 323 Natri mg ≤ 2400 Nước l 2- 2,5 Chất xơ g 1 5- 25 BT02-X II. CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH THẬN- TIẾT NIỆU 1 NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĂN BỆNH VIỆN Ban hành kèm theo Quyết định số 2879/QĐ -BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế Phần I NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC - Xem thêm -Xem thêm hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện - byt, hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện - byt, , I. CHẾ ĐỘ ĂN THÔNG THƯỜNG, II. CHẾ ĐỘ ĂN CHO CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HOÁ, Viêm cầu thận cấp, thể urê máu cao, X. CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỎNG, MỤC VÀ KÝ HIỆU CHẾ ĐỘ ĂN CHO TRẺ EM Hiện nay, Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp gồm loại hình nào? Nghị định 15 năm 2018 NĐ của Chính Phủ ra đời đã có nhiều điểm mới thay thế các văn bản pháp luật cũ. Đồng thời cũng có nhiều thay đổi trong công tác quản lý của các Bộ ngành. Trong phạm vi bài viết này, ISOHA sẽ phân biệt rõ những sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế và Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục ATVSTP để tránh gây nhầm lẫn. Nội dung chính1. Căn cứ pháp lý phân công trách nhiệm của các Bộ ngành2. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp gồm loại hình nào?3. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục ATVS thực phẩm cấp gồm loại hình nào?4. Quy trình xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại ISOHA5. Hồ sơ xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ y tế cấp6. Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp cho ISOHA7. Thời gian thực hiện thủ tục Hiện nay sự phân công quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bộ ngành căn cứ vào các văn bản pháp luật sau Luật An toàn thực phẩm số 55/2010. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đối với Quy định thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm. Nghị định 155/2018/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Nhiều doanh nghiệp vẫn còn nhầm lẫn chưa biết loại hình sản xuất của mình phải nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hay chỉ nộp ở Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm là được. Đừng quá lo lắng, hãy cùng ISOHA tìm hiểu tiếp theo nội dung sau đây để hiểu rõ hơn. 2. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp gồm loại hình nào? Theo Nghị định mới Nghị định 15 năm 2018 của Chính Phú, Bộ Y tế sẽ chịu trách nhiệm cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh Thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Áp dụng kể từ ngày 01/07/2019. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp. Ảnh ISOHA 3. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục ATVS thực phẩm cấp gồm loại hình nào? Cũng theo Nghị định 15, xét về lĩnh vực Y tế thì Ban quản lý ATTP hoặc Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm địa phương sẽ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các loại hình sản xuất sau Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên. Nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm. Thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi. Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm. Cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép kinh doanh. ✦ Lưu ý Trường hợp các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là Hộ kinh doanh thì nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân quận, huyện. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Ban quản lý ATTP cấp. Ảnh ISOHA 4. Quy trình xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại ISOHA Tiếp nhận tài liệu, thông tin và nhu cầu của khách hàng Giấy phép kinh doanh, ngành nghề, địa điểm, nhân sự, cơ sở vật chất… Tư vấn miễn phí và toàn diện các vấn đề pháp lý, các điều kiện đăng ký đảm bảo An toàn thực phẩm và quy trình xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. Khảo sát cơ sở, tư vấn và cùng doanh nghiệp khắc phục các tồn tại về cơ sở vật chất Sắp xếp quy trình theo nguyên tắc một chiều, dụng cụ, trang thiết bị, các điều kiện về tường, trần, nền, hệ thống thống gió, hệ thống điện, chất thải, kho bãi… Cung cấp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục hành chính Sổ lưu mẫu, sổ kiểm tra nguyên liệu đầu vào, sổ theo dõi chế biến,… Hướng dẫn việc khám sức khỏe theo quy định một cách nhanh – gọn. Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP tại cơ quan Nhà nước, đóng phí toàn bộ chi phí. Tiếp đoàn thẩm định cùng cơ sở. Nhận giấy chứng nhận VS ATTP và giao tận tay cho Quý khách hàng. 5. Hồ sơ xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ y tế cấp Hồ sơ đầy đủ để xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Bộ Y tế như sau Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo mẫu quy định. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng cơ sở. Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng khu vực xung quanh. Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 6. Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp cho ISOHA Trong các hồ sơ trên, doanh nghiệp chỉ cần cung cấp cho ISOHA các giấy tờ sau Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm 02 bản sao y công chứng. Giấy khám sức khỏe của chủ doanh nghiệp, quản lý và nhân viên theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT. Nếu chưa có thẻ hoặc hết hạn ISOHA sẽ hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng. 7. Thời gian thực hiện thủ tục Thời gian ISOHA thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp như sau Từ 1-3 ngày ISOHA tiếp nhận thông tin, tư vấn về điều kiện cơ sở…, soạn hồ sơ gửi doanh nghiệp ký, nộp cơ quan chức năng và đóng toàn bộ chi phí nhà nước. Trong vòng 10 ngày sau đoàn thẩm định xuống thẩm định tại cơ sở và có biên bản thẩm định “Đạt”. Từ 5 ngày sau nhận giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Quý Khách hàng nếu có bất cứ thắc mắc hay cần thêm thông tin chi tiết về thủ tục xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, vui lòng liên hệ ISOHA theo thông tin bên dưới để được tư vấn MIỄN PHÍ và hỗ trợ nhanh nhất! ISOHA cam kết 100% đăng ký thành công giấy phép Nhanh chóng – Chính xác – Trọn gói – Tiết kiệm – Hậu mãi

mã chế độ an của bộ y tế